Thứ Ba, 19 tháng 11, 2013

mệnh-thân qua giờ sinh



MỆNH - THÂN QUA GIỜ SINH
VÀ MỐI QUAN HỆ SAO THÁNG



Một số sao Tháng và Giờ, qua cách an sao, ta thấy có một mối quan hệ tác động vào cung Mệnh và THÂN ở những vị trí bất biến. Từ đó, ta có thể lập được bản đồ Giờ sinh tương ứng :

     1. Sinh giờ Tý
THÂN Mệnh đồng cung. THIÊN HÌNH luôn luôn ở Tật. DIÊU+Y ở Huynh Đệ. TẢ PHÙ ở Phúc. Bất lợi các trường hợp Mệnh đóng tại Mộ cung, hoặc chữ TUYỆT trong vòng TRƯỜNG SINH, gọi là Tuyệt xứ, vì  gặp bố cục thường không hay.

     2. Sinh giờ Sửu
     THÂN cư Phúc. THIÊN HÌNH luôn ở Tài. DIÊU+Y ở Mệnh. TẢ PHÙ ở Điền. Dễ hưởng phúc từ cha mẹ, bà con dòng họ, nhờ Thân Mệnh ở hai bên Phụ mẫu.

     3. Sinh giờ Dần
   THÂN cư Quan. THIÊN HÌNH luôn luôn ở Tử Tức. DIÊU+Y ở Phụ Mẫu. TẢ PHÙ luôn luôn ở Quan. Dễ có sự phiền toái, xung đột với Phụ Mẫu và con cái.

    4. Sinh giờ Mão
   THÂN cư Thiên Di. THIÊN HÌNH luôn luôn ở Phối . DIÊU+Y ở Phúc. TẢ PHÙ luôn luôn ở Nô. Dễ đi xa, sống xa quê hương bản quán. Khắc tính với phối ngẫu.

     5. Sinh giờ Thìn
     THÂN cư Tài. THIÊN HÌNH luôn luôn ở Huynh. DIÊU+Y ở Điền. TẢ PHÙ luôn luôn ở Di. Anh em dễ  xung khắc. Khuynh hướng đi xa làm ăn.

     6. Sinh giờ Tị
     THÂN cư Phối THIÊN HÌNH luôn luôn Mệnh. DIÊU+Y luôn luôn ở Quan. TẢ PHÙ luôn luôn ở Tật. Dễ hình khắc với mọi người vì quá mẫu mực, nghiêm khắc.

     7. Sinh giờ Ngọ
     THÂN và Mệnh đồng cung. THIÊN HÌNH luôn luôn Phụ Mẫu. DIÊU+Y luôn luôn ở Nô. TẢ PHÙ luôn luôn ở Tài.
     Bất lợi các trường hợp Mệnh đóng tại tại Mộ cung, hoặc chữ TUYỆT trong vòng TRƯỜNG SINH, gọi là Tuyệt xứ, vì bố cục thường không hay.

     8. Sinh giờ Mùi
     THÂN cư Phúc. THIÊN HÌNH luôn ở Phúc. DIÊU+Y luôn luôn ở Di. TẢ PHÙ luôn luôn ở Tử. Dễ hưởng phúc từ cha mẹ, bà con nhờ Thân Mệnh ôm lấy Phụ mẫu.

     9. Sinh giờ Thân
     THÂN cư Quan. THIÊN HÌNH luôn luôn Điền. DIÊU+Y luôn luôn ở Tật. TẢ PHÙ luôn luôn ở Phối. Công việc có thể được hổ trợ từ phối ngẫu.

     10. Sinh giờ Dậu
     THÂN cư Di. THIÊN HÌNH luôn luôn Quan. DIÊU+Y luôn luôn ở Tài. TẢ PHÙ luôn luôn ở Huynh. Dễ đi xa, sống xa quê hương. Dễ mê muội vì tiền đưa đến hại họa.

     11. Sinh giờ Tuất
     THÂN cư Tài. THIÊN HÌNH luôn luôn Nô. DIÊU+Y luôn luôn ở Tử. TẢ PHÙ luôn luôn ở Mệnh. Dễ gặp cách Tả Hữu đơn thủ tại Mệnh ly hương sở nghiệp, dễ hình khắc với mọi người.

     12. Sinh giờ Hợi
     THÂN cư Phối. THIÊN HÌNH luôn luôn Di. DIÊU+Y luôn luôn Phối. TẢ PHÙ  ở Phụ Mẫu.. Mẫu mực, nghiêm khắc quá dễ gây khó chịu. Tả Phù đóng tại Phụ Mẫu là hợp lý nhất. Hưởng cách Tả Hữu giáp Mệnh.

Những nhận xét qua mỗi bố cục trên chỉ là phiến diện mang tính gợi mở. Qua cái khung cho ta thấy tính chất có khuynh hướng xúc tác như thế thôi. Cần kết hợp nhiều sao khác để luận giải rõ ràng hơn.

Lưu ý để nhớ nhanh các trục giờ, THÂN cư giống nhau. Ví dụ: sinh giờ Tý- Ngọ, THÂN và Mệnh đồng cung….Sinh giờ Thìn-Tuất, THÂN cư Tài….


STK st